1.Cây lương thực, cụ thể:
Lúa: Giống lúa, lúa thương phẩm nhóm chất lượng (ưu tiên lúa sản xuất đạt tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ và GlobalGAP).
Nếp các loại: Nếp giống, nếp thương phẩm.
Ngô: Ngô giống, ngô thương phẩm.
2.Cây có bột: Khoai lang; sắn
3.Cây công nghiệp ngắn ngày
Lạc (đậu phụng): Lạc giống, lạc thương phẩm.
4. Cây rau, củ quả: Các loại rau ăn lá, củ, quả (sản xuất đạt tiêu chuẩn GlobalGAP, VietGAP, hữu cơ).
5. Cây dược liệu: Theo danh mục 12 loài cây dược liệu ưu tiên phát triển theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với Chương trình mỗi xã một ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030.
6. Cây ăn quả: Chuối, Mít, Thơm, Bưởi (đỏ, cốm, da xanh,…), Thanh Trà, cam, quýt, chanh, sầu riêng.
7.Cây khác: Cây sen.
8. Nấm: Nấm dược liệu, nấm thực phẩm.
9. Chăn nuôi, cụ thể:
Gia súc: Bò, lợn.
10. Thủy sản
Nhóm giáp xác: Cua, tôm sú, tôm thẻ.
Các loại cá: Cá trắm, thác lác, chình, dìa, nâu, đối, chẻm, mú, vẫu, hồng mỹ, điêu hồng, rô phi, kình, bớp.
Nhóm động vật thân mềm: Sò huyết, hàu, ốc hương.
11. Động vật lưỡng cư: Ếch.
Phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết được quy định như sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ các dự án/kế hoạch liên kết do chủ trì liên kết xây dựng để triển khai thực hiện sản xuất cùng lúc một ngành hàng, sản phẩm trên địa bàn của 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên hoặc các dự án có tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước từ 3 tỷ đồng trở lên.
Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt hỗ trợ các dự án/kế hoạch liên kết có phạm vi thực hiện giới hạn trong một huyện, thị xã, thành phố và có tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước dưới 3 tỷ đồng.
Về hồ sơ và trình tự thủ tục hỗ trợ liên kết: Thực hiện theo quy định tại Điều 12, Chương III, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.